K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2021

CH4 kết hợp với O2 thì tạo ra chất :

CH4 + O2 = H2O + CO2

H2  kết hợp với O2 thì tạo ra chất :

H2 + O2 = H2O (H2+O2 → H2O)

Hok tốt

1 tháng 7 2021
CH4 kết hợp với O2 tạo ra CO2+H2O H2 kết hợp với O2 tạo ra H2O Cả hai đều phải có điều kiện nhiệt độ
17 tháng 11 2017

Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H 2   v à   O 2 ;  C H 4   v à   O 2 .

Đáp án: D

20 tháng 2 2021

20 tháng 2 2021

Hoàn thành bảng sau: 

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với phi kim

Tác dụng với hợp chất

O2  +  4Na -> 2Na2O

O2  +  S ->  SO2

O2  +  2CO -> 2CO2

O2  + 2Cu ->  2CuO

5O2  +  4P -> 2P2O5

O2  +  SO2 -> (ko phản ứng được)

3O2  +  4Al ->  2Al2O3

O2  +  C -> CO2

2O2  +  CH4 ->  CO+ 2H2O

O2  +  2Zn ->  2ZnO

O2  +  2H2 -> 2H2O

3O2  +  C2H4 ->  2CO+ 2H2O

O2  +  Fe ->  Fe3O4

 

6O2  +  2C2H6O -> 4CO+ 6H2O

- Hồng cầu có khả năng kết hợp với \(O_2,CO,NO_2,CO_2.\)

- Vị trí diễn ra sự kết hợp là tại các mạch máu nhỏ trong phổi và trong cơ thể.

- Sự kết hợp giữa hồng cầu và \(O_2\) là quan trọng để vận chuyển \(O_2\) từ phổi đến các mô và tế bào trong cơ thể.

- Khi hồng cầu kết hợp với \(CO_2\), nó giúp vận chuyển \(CO_2\) từ các mô và tế bào trong cơ thể đến phổi để được thải ra ngoài.

- Hồng cầu kết hợp với \(NO_2\) thì sẽ gây ra rối loạn đường hô hấp và gây nguy hiểm cho sức khỏe.

- Kết hợp giữa hồng cầu và \(CO\) sẽ gây ức chế khả năng hồng cầu kết hợp với \(O_2\), dẫn đến thiếu oxy trong cơ thể và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe.

24 tháng 11 2021

C

24 tháng 11 2021

C

6 tháng 5 2021

Đáp án B

\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o}CO_2 + 2H_2O\\ C +O_2 \xrightarrow{t^o}CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)

Chỉ giúp e bài này với ạ Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2SCâu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:a)...
Đọc tiếp

Chỉ giúp e bài này với ạ 

Câu 1: Hãy cho biết các chất sau nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần: N2, H2, CO2, Cl2, H2S

Câu 2: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận: SO2, CO2, CH4, O2, Cl2, N2. Cho biết khi điều chế mỗi khí trong Phòng thí nghiệm thì ống nghiệm thu khí phải đặt như thế nào?

Câu 3: Cho  và dX/Y = 8. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.

Câu 4: Tính tỉ khối của các khí trong các trường hợp sau:

a) Khí CO đối với khí N2.           

b) Khí CO2 đối với khí O2.    

c) Khí N2 đối với khí H2.                                                    

d) Khí CO2 đối với N2.                                    

e) Khí H2S đối với H2.

Câu 5: Tính tỉ khối của các khí đối với không khí:

a) Khí N2.               

b) Khí CO2.             

c) Khí CO.             

d) Khí C2H2.       

e) Khí C2H4.

Câu 6: Có những khí sau: H2S; O2; C2H2; Cl2. Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?

  b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

c) Khí nào nặng nhất? Khí nào nhẹ nhất? Trong PTN khi điều chế và thu những khí này bằng phương pháp đẩy không khí, bình thu khí phải đặt ntn?

 

0
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây? A.Fe3 O4 . B.H2 O. C.CaCO3 . D.KMnO4 .5Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:  A.Phản ứng giữa H2  và oxit kim loại tỏa nhiều nhiệt. B.H2  kết hợp với O2  tạo ra nước. C.H2  là khí nhẹ nhất. D.Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.6Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất? A.Đá vôi, muối ăn. B.Nước, muối ăn. C.Nước, đường kính...
Đọc tiếp

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây?

 A.

Fe3 O4 .

 B.

H2 O.

 C.

CaCO3 .

 D.

KMnO4 .

5

Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:

 

 A.

Phản ứng giữa H2  và oxit kim loại tỏa nhiều nhiệt.

 B.

H2  kết hợp với O2  tạo ra nước.

 C.

H2  là khí nhẹ nhất.

 D.

Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.

6

Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất?

 A.

Đá vôi, muối ăn.

 B.

Nước, muối ăn.

 C.

Nước, đường kính trắng.

 D.

Nước, xăng.

7

Chất nào sau đây có thể tan được trong nước?

 A.

Al2 O3

 B.

HCl

 C.

Cu(OH)2

 D.

CaCO3

8

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit?

 

 

 

 

 

 

 

 

 A.

HCl, HNO3 , H2 SO4 .

 B.

HCl, CH4 , H2 SO4 .

 C.

HCl, Ca(OH)2 , H2 SO4 .

 D.

HCl, NaOH, H2 SO4

9

Cho 2,24 lít khí H2  (đktc) tác dụng vừa đủ với CuO (đun nóng). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là

 A.

3,2 (g).

 B.

6,4 (g).

 C.

1,6 (g).

 D.

4,8 (g).

10

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ?

 A.

KOH, NaOH, H2 SO4

 B.

KOH, Al(OH)3 , Cu(OH)2 .

 C.

NaOH, HCl, Mg(OH)2 .

 D.

CaO, Ba(OH)2 , H2 SO4 .

11

Tính thể tích V của khí O2  (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3  có xúc tác thích hợp.

 A.

V = 2,24 lít.

 B.

V = 4,48 lít.

 C.

V = 1,12 lít.

 D.

V = 3,36 lít.

12

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 

 

 A.

Không khí là hỗn hợp của nhiều chất trong đó chủ yếu là khí oxi, khí nitơ...

 B.

Không khí chứa oxi nhiều hơn nitơ.

 C.

Không khí chỉ bị ô nhiễm ở một vùng, không lây lan ra nơi khác.

 D.

Không khí là hợp chất của hai nguyên tố là oxi và nitơ.

13

Nhận xét nào sau đây là sai?

 A.

Đốt cháy cacbon trong khí oxi dư là phản ứng trao đổi

 B.

Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng hóa hợp.

 C.

Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng phân hủy.

 D.

Đốt cháy hidro trong khí oxi là phản ứng phân hủy

14

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

 

 A.

Khi đốt cháy khí hidro trong oxi, cứ 1 mol khí hidro tác dụng vừa hết với 1 mol khí oxi.

 B.

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,5 mol nước tạo thành.

 C.

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro cần vừa đủ 0,5 mol khí oxi.

 D.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,1 mol nước tạo thành.

15

Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit?

 A.

FeO, CaCO3 , Na2 O

 B.

Al2 O3 , CaO, MgO

 C.

MgO, NaOH, Al2 O3

 D.

CaO, MnO2 , BaSO4

16

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

 

 A.

Oxi cần thiết cho sự sống.

 B.

Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhịêt độ cao.

 C.

Oxi không có mùi và vị.

 D.

Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

17

Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

 A.

2Mg+O2to→2MgO2Mg+O2→to2MgO

 B.

2KClO3to→2KCl+3O22KClO3→to2KCl+3O2

 C.

CaCO3to→CaO+CO2CaCO3→toCaO+CO2

 D.

Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑

18

Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau:

P + O2  →P2 O5

Có bao nhiêu gam P2 O5  thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 248 gam P?

 

 A.

284 gam.

 B.

280 gam.

 C.

568 gam.

 D.

142 gam.

19

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro?

 A.

Ag, Cu, Hg.

 B.

Mg, Zn, Cu.

 C.

Mg, Al, Fe.

 D.

Mg, Fe, Ag.

20

Quá trình nào dưới đây làm tăng lượng oxi trong không khí?

 A.

Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.       

 B.

Sự hô hấp của động vật.

 C.

Sự quang hợp của cây xanh.

 D.

Sự cháy của than, củi, bếp ga.

21

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là muối?

 A.

KCl, MgO, NaH2 PO4 .

 B.

NaCl, CaCO3 , H2 SO4 .

 C.

FeCl3 , NaOH, BaSO4

 D.

NaHCO3 , Ca3 (PO4 )2 , CuSO4 .

22

Khi cacbon cháy trong không khí thì xảy ra phản ứng hóa học sau: C + O2  → CO2

Có bao nhiêu gam C phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2  (đktc)?

 A.

1,2 gam.

 B.

24 gam.

 C.

2,4 gam.

 D.

12 gam.

23

Để một thanh sắt trong không khí một thời gian thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử khi để trong không khí, sắt chỉ tác dụng với oxi. Thể tích V của khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với sắt.

 A.

V = 2,24 lít.

 B.

V = 1,12 lít.

 C.

V = 3,36 lít.

 D.

V = 4,48 lít.

24

Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Đó là do oxi có tính chất nào?

 

 A.

Khí oxi ít tan trong nước.

 B.

Khí oxi hóa lỏng ở -183o C.

 C.

Khí oxi không màu, không mùi.

 D.

Khí oxi nặng hơn không khí.

25

Tính chất nào sau đây không phải của nước?

 A.

Hòa tan được nhiều chất.

 B.

Sôi ở 100o C, hóa rắn ở 0o C (ở điều kiện áp suất bằng 1 atm).

 C.

Tác dụng được với oxi.

 D.

Là chất lỏng, không màu.

1
13 tháng 5 2021

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi từ hóa chất nào sau đây?

D. KMnO4 .

Khí H2  được dùng làm nhiên liệu vì:

 D. Khí H2  cháy tỏa nhiều nhiệt.

Dãy nào sau đây có thể làm dung môi để hòa tan các chất?

 D. Nước, xăng.

Chất nào sau đây có thể tan được trong nước?

 B. HCl

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là axit?

 A. HCl, HNO3 , H2 SO4 .

Cho 2,24 lít khí H2  (đktc) tác dụng vừa đủ với CuO (đun nóng). Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng là

B. 6,4 (g).

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là bazơ?

 B. KOH, Al(OH)3 , Cu(OH)2 .

Tính thể tích V của khí O2  (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3  có xúc tác thích hợp.

 D. V = 3,36 lít.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A.

Không khí là hỗn hợp của nhiều chất trong đó chủ yếu là khí oxi, khí nitơ...

Nhận xét nào sau đây là sai?

 C. Phản ứng nhiệt phân KMnO4  để điều chế oxi là phản ứng phân hủy

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

D. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí hidro trong khí oxi vừa đủ thấy có 0,1 mol nước tạo thành.

15 Dãy nào sau đây gồm các chất đều là oxit?

 B. Al2 O3 , CaO, MgO

16

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

 D. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

Phản ứng nào sau đây là phản ứng hóa hợp?

 A. 2Mg+O2to→2MgO

Photpho cháy trong khí oxi theo phản ứng sau:

P + O2  →P2 O5

Có bao nhiêu gam P2 O5  thu được nếu đốt cháy hoàn toàn 248 gam P?

 C. 568 gam.

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro?

 C. Mg, Al, Fe.

Quá trình nào dưới đây làm tăng lượng oxi trong không khí?

 C. Sự quang hợp của cây xanh.

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất là muối?

 D.  NaHCO3 , Ca3 (PO4 )2 , CuSO4 .

22

Khi cacbon cháy trong không khí thì xảy ra phản ứng hóa học sau: C + O2  → CO2

Có bao nhiêu gam C phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2  (đktc)?

 A. 1,2 gam.

23

Để một thanh sắt trong không khí một thời gian thì thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử khi để trong không khí, sắt chỉ tác dụng với oxi. Thể tích V của khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng với sắt.

 A.  V = 2,24 lít.

24

Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Đó là do oxi có tính chất nào?

 A. Khí oxi ít tan trong nước.

25

Tính chất nào sau đây không phải của nước?

 C. Tác dụng được với oxi.

 

7 tháng 10 2018

Đáp án C

10 tháng 8 2019

Chọn đáp án C

 

1) N2 tương đói trơ về hoạt dộng hóa học ở điều kiện thường vì trong phân tử có một liên kết ba bền.(Đúng)

 2)Khí NH3 tan tốt trong H2O tạo được dung dịch có môi trường bazơ.(Đúng)

 3)HNO3 được tạo ra khi cho hỗn hợp khí (NO2 và O2) sục vào H2O.(Đúng)

 4)Khi phản ứng với Fe2O3 thì HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa.

5)Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4 thì sau phản ứng hoàn toàn thu dược kết tủa màu xanh.(Sai tạo phức)

 6) Trong công nghiệp NH3 được tạo ra khi cho N2 phản ứng với H2.(Đúng)